S-Logistics®Hệ sinh thái cộng sinh Vr9.0
  • 🇦🇺Hệ sinh thái Logistics
  • VỀ CHÚNG TÔI!
    • Giới thiệu
      • Logistics là gì?
        • Nhân viên vận hành kho (Warehouse staff)
        • Nhân viên kinh doanh (Sales)
        • Nhân viên chứng từ (Document staff)
        • Nhân viên cảng
        • Chuyên viên thu mua (Purchasing staff)
        • Nhân viên giao nhận (Forwarder)
        • Nhân viên hiện trường (Operation staff)
        • Nhân viên hải quan (Customs Clerk)
        • Chuyên viên thanh toán quốc tế (International Payment Specialist)
        • Nhân viên chăm sóc khách hàng (Customer service)
    • Hệ sinh thái S-Logistics®
      • Hệ sinh thái S-Farm
      • Hệ sinh thái sản xuất
      • Chuỗi cung ứng
      • Hệ sinh thái Xuất nhập khẩu
      • Hệ sinh thái tồn kho
  • LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
    • Dịch vụ vận chuyển
      • Dịch vụ vận chuyển đường biển quốc tế
      • Dịch vụ vận chuyển đường hàng không
    • Dịch vụ hải quan
    • Dịch vụ tư vấn
      • Dịch vụ công bố sản phẩm mỹ phẩm
      • Nhập khẩu thực phẩm chức năng cần thủ tục gì
      • Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
      • Sữa tắm nhập khẩu từ Ý cần thủ tục gì
      • Nhập khẩu mỹ phẩm không cần công bố
      • Tra cứu số công bố mỹ phẩm trực tuyến
      • Nhập khẩu mỹ phẩm cần thủ tục gì
      • Full bộ chứng từ xuất khẩu nông sản
      • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm dùng làm gì?
      • Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
      • Nhập khẩu rượu có cần xin giấy phép
      • Các loại nông sản xuất khẩu sang Trung Quốc
      • Tiêu chuẩn xuất khẩu nông sản sang Châu Âu
      • 4 lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế
      • Cách khai CO form E
      • Hướng dẫn kê khai CO form EUR1
      • Hướng dẫn kê khai CO form VJ
      • 8 lưu ý khi làm công bố mỹ phẩm nhập khẩu
      • Phân biệt giá CIF và giá FOB
      • Cách tính giá FOB và CIF
      • Những lưu ý khi nhập khẩu mỹ phẩm
      • Quy định ghi nhãn mỹ phẩm bạn cần biết
      • Các bước làm thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm
      • CBM là gì – Cách tính CBM trong cước vận chuyển
      • Làm cách nào để công bố mỹ phẩm nhập khẩu
      • Nhập khẩu mỹ phẩm cần giấy phép gì
      • Hướng dẫn kê khai C/ O form VK/AK
  • TIN TỨC
    • Tin nhanh
    • Cẩm nang Logistics
  • TÀI NGUYÊN
    • Hồ sơ doanh nghiệp
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • 💡Giới thiệu
    • ♻️Giá trị cốt lõi
    • 🎯Khả năng hoạt động
    • 🍀Trách nhiệm xã hội
  • CÔNG TY THÀNH VIÊN
    • 🇻🇳Nguyen Long Coffee
    • 🇺🇲Mana Vietnam
    • 🇬🇧S-Edu Training School
    • 🇺🇸S-Academy
  • HỆ SINH THÁI CỘNG SINH
    • Hệ sinh thái Gia đình
    • Hệ sinh thái Doanh nghiệp
    • Hệ sinh thái Xã hội
  • KHÁCH HÀNG ĐỐI TÁC
    • 👥Đối tác
    • 👨‍💼Chuyên gia
      • Kết nối mạng lưới Chuyên gia
  • LIÊN HỆ
    • 🏛️Trụ sở chính
  • KẾT NỐI CHÚNG TÔI
    • Linkedin
    • Youtube
    • Facebook
    • Instagram
    • Telegram
    • Tiktok
  • CÔNG BỐ THÔNG TIN
    • 🎗️Bản quyền Hệ sinh thái
    • 📌Điều khoản sử dụng
    • 📌Chính sách bảo mật
Powered by GitBook
On this page
  • CBM trong vận chuyển hàng hóa là gì?
  • Công thức tính CBM thế nào?
  • Tỉ lệ quy đổi CBM sang KG
  • Lợi ích của việc đo CBM
  • Cách tính CBM (cước vận chuyển hàng hóa)
  • HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TỰ ĐỘNG

Was this helpful?

  1. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
  2. Dịch vụ tư vấn

CBM là gì – Cách tính CBM trong cước vận chuyển

PreviousCác bước làm thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩmNextLàm cách nào để công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Last updated 1 year ago

Was this helpful?

CBM trong vận chuyển hàng hóa là gì?

CBM là gì? CBM là từ viết tắt của từ tiếng Anh “Cubic Meter” hay còn gọi là mét khối (m3) – Là ký hiệu thường dùng trong lĩnh vực vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa. Dịch vụ vận chuyển đường hàng không, đường bộ, đường thủy dùng CBM để đo khối lượng, kích thước của lô, kiện hàng từ đó tính chi phí cước vận chuyển hàng hóa.

Với những lô hàng nhập khẩu, kiện hàng có kích thước cồng kềnh, Nhà vận chuyển sẽ quy đổi CBM (m3) sang trọng lượng (kg) để áp dụng đơn giá vận chuyển chuyển

Công thức tính CBM thế nào?

Đầu tiên chúng ta cần đo 3 chiều của thùng hàng gồm: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Đơn vị đo có thể là mét (m) hoặc Centimet (cm). Tương ứng với đơn vị đo kích thước là mét hoặc centimet chúng ta sẽ áp dụng công thức tương ứng bên dưới.

Nếu đơn vị đo là mét (m)

Công thức : Số khối (CBM) = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số lượng kiện

Nếu đơn vị đo là centimet (cm)

Số khối (CBM) = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số lượng kiện / 1.000.000

Tỉ lệ quy đổi CBM sang KG

Đối với các phương thức vận chuyển khác nhau sẽ có cách quy đổi CBM sang kg khác nhau. Dưới đây là hằng số quy ước trọng lượng đối với từng cách thức vận chuyển

  • Đường hàng không: 1 CBM = 167 Kg

  • Đường bộ: 1 CBM = 333 kg

  • Đường biển : 1 CBM = 1000 kg

Lưu ý: Tùy lô hàng sẽ được tính chi phí cước vận chuyển theo CBM hay KG

Lợi ích của việc đo CBM

  • Số khối ( CBM ) trong vận chuyển đường biển và hàng không đóng vai trò rất quan trọng.

  • Nó giúp người vận chuyển tính được lượng hàng cần vận chuyển trong một chuyến.

  • Ngoài ra số khối giúp người vận chuyển sắp xếp vị trí hàng hóa trong container hoặc trong khoang máy bay sao cho ít tốn không gian nhất nhằm chở được nhiều hàng nhất trong một chuyến.

Cách tính CBM (cước vận chuyển hàng hóa)

1.Trong vận chuyển đường biển (Sea)

So sánh Trọng lượng thể tích và tổng trọng lượng lô hàng, giá trị nào lớn hơn thì sẽ được lấy làm giá trị tính cước phí vận chuyển hàng hóa

VÍ DỤ: 1 Lô hàng bao gồm 10 kiện với các thông số dưới đây:

– Kích thước của mỗi kiện: 120cm x 100cm x 150cm – Trọng lượng của mỗi kiện: 800kgs /kiện

Bước 1: Tính tổng trọng lượng của lô hàng:

Tổng trọng lượng của lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 800Kg (trọng lượng mỗi kiện) = 8.000 kg.

Bước 2: Tính thể tích của lô hàng: (số kiện hàng x thể tích kiện hàng)

Thể tích của một kiện hàng = (120 x 100 x 150)/1000000 = 1,8 cbm (m3)

Tổng thể tích lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 1,8 (thể tích 1 kiện hàng) = 18 cbm

Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của lô hàng: ( tổng thể tích lô hàng x hằng số trọng lượng thể tích)

Hằng số quy ước trọng lượng thể tích trong vận chuyển đường biển : 1 CBM = 1000 Kg

Trọng lượng thể tích của lô hàng = 18 cbm * 1000kg/cmb = 18.000 kg

Bước 4: So sánh Tổng trọng lượng với Trọng lượng thể tích của Lô hàng

Tổng trọng lượng của lô hàng = 8.000 kg. Trọng lượng thể tích của lô hàng = 18.000 kg ==> Trọng lượng thể tích lớn hơn(>) trọng lượng thực tế nên chọn trọng lượng thể tích 18.000 kg làm trọng lượng tính cước cho lô hàng

2.Trong vận chuyển đường hàng không (Air)

Tương tự với vận chuyển đường biển, trong vận chuyển đường hàng không cũng so sánh Trọng lượng thể tích và tổng trọng lượng lô hàng, giá trị nào lớn hơn thì sẽ được lấy làm giá trị tính cước phí vận chuyển hàng hóa, nhưng khác hằng số quy ước trọng lượng thể tích. Hãy theo dõi ví dụ cụ thể dưới đây để thấy sự khác biệt

VÍ DỤ: 1 Lô hàng bao gồm 10 kiện với các thông số dưới đây:

– Kích thước của mỗi kiện: 50cm x 60cm x 50cm – Trọng lượng của mỗi kiện: 100kgs /kiện

Bước 1: Tính tổng trọng lượng của lô hàng:

Tổng trọng lượng của lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 100Kg (trọng lượng mỗi kiện) = 1.000 kg.

Bước 2: Tính thể tích của lô hàng: (số kiện hàng x thể tích kiện hàng)

Thể tích của một kiện hàng = (50 x 60 x 50)/1000000 = 0,15 cbm (m3)

Tổng thể tích lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 0,15 (thể tích 1 kiện hàng) = 1,5 cbm

Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của lô hàng: ( tổng thể tích lô hàng x hằng số trọng lượng thể tích)

Hằng số quy ước trọng lượng thể tích trong vận chuyển đường hàng không : 1 CBM = 167 Kg

Trọng lượng thể tích của lô hàng = 1,5 cbm * 167kg/cmb = 250,5 kg

Bước 4: So sánh Tổng trọng lượng với Trọng lượng thể tích của Lô hàng

Tổng trọng lượng của lô hàng = 1.000 kg. Trọng lượng thể tích của lô hàng = 250,5 kg ==> Trọng lượng thể tích nhỏ hơn(<) trọng lượng thực tế nên chọn trọng lượng thực tế 1.000 kg làm trọng lượng tính cước cho lô hàng

3.Trong vận chuyển đường bộ (Road)

Cũng giống với vận chuyển đường biển và đường hàng không cũng so sánh Trọng lượng thể tích và tổng trọng lượng lô hàng, giá trị nào lớn hơn thì sẽ được lấy làm giá trị tính cước phí vận chuyển hàng hóa, nhưng Hằng số quy ước trọng lượng thể tích của đường bộ là 333kg/cbm

VÍ DỤ: 1 Lô hàng bao gồm 10 kiện với các thông số dưới đây:

– Kích thước của mỗi kiện: 150cm x 120cm x 150cm – Trọng lượng của mỗi kiện: 500kgs /kiện

Bước 1: Tính tổng trọng lượng của lô hàng:

Tổng trọng lượng của lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 500Kg (trọng lượng mỗi kiện) = 5.000 kg.

Bước 2: Tính thể tích của lô hàng: (số kiện hàng x thể tích kiện hàng)

Thể tích của một kiện hàng = (150 x 120 x 150)/1000000 = 2,7 cbm (m3)

Tổng thể tích lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 2,7 (thể tích 1 kiện hàng) = 27 cbm

Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của lô hàng: ( tổng thể tích lô hàng x hằng số trọng lượng thể tích)

Hằng số quy ước trọng lượng thể tích trong vận chuyển đường bộ : 1 CBM = 333 Kg

Trọng lượng thể tích của lô hàng = 27 cbm * 333kg/cmb = 8.991 kg

Bước 4: So sánh Tổng trọng lượng với Trọng lượng thể tích của Lô hàng

Tổng trọng lượng của lô hàng = 5.000 kg. Trọng lượng thể tích của lô hàng = 8.991 kg ==> Trọng lượng thể tích lớn hơn(<) trọng lượng thực tế nên chọn trọng lượng thể tích 8.991 kg làm trọng lượng tính cước cho lô hàng

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TỰ ĐỘNG

Điền Chiều Dài, Chiều rộng, Chiều cao của lô hàng

Số lượng của Lô hàng

  • Nếu Lô hàng có nhiều kích thước khác nhau, bạn có thể Click nút “THÊM” để thêm giá trị

Click “QUY ĐỔI” để ra kết quả

Ví dụ : 1 lô hàng có số lượng : 10 kiện, kích thước của mỗi kiện là : Chiều dài : 50cm, Chiều rộng 65cm, Chiều cao 50cm

– Nếu vận chuyển đường biển xem kết quả số khối là ( CBM ): 1.63

– Nếu vận chuyển đường hàng không xem kết quả là ( KGS ) : 270.84

Page cover image